Thỏa thuận mua bán sản phẩm hay còn gọi là hợp đồng mua bán, được quy định và thống nhất giữa hai bên trước khi thực hiện giao dịch mua bán.

Trong một số trường hợp, hợp đồng mua bán sẽ được thay thế và tối ưu thông tin bằng việc chỉ sử dụng đơn đặt hàng do bên bán cung cấp. Mỗi khi khách hàng ký vào đơn đặt hàng hoặc xác thực qua kênh online thì xem như hợp đồng mua bán đã được ký kết.

Các thông tin thỏa thuận và điều khoản thống nhất trong hợp đồng mua bán giữa hai bên như sau:

ĐIỀU 1: SẢN PHẨM MUA BÁN

1. Đặc điểm, quy cách sản xuất sản phẩm

a) Bên mua đặt và Bên bán đồng ý sản xuất, cung cấp sản phẩm (gọi tắt “hàng hóa”) theo chất lượng vải, chất lượng đường may, chất lượng in thêu trên sản phẩm theo quy cách kỹ thuật, theo bộ mẫu thiết kế và bảng thông số size mà hai bên đã thống nhất.

b) Trước khi tiến hành sản xuất, Bên mua sẽ được xem và duyệt mẫu thiết kế, duyệt mẫu vải thực tế bên ngoài hoặc xem các sản phẩm mẫu tương tự của các đơn vị trước.

c) Đối với các mẫu hoặc đơn hàng đã sản xuất trước đó, khi Bên mua đặt lại và không có thay đổi trên quy cách sản phẩm thì Bên bán sẽ trích lục lại thông tin cũ (lần gần nhất) để làm cơ sở sản xuất cho đơn hàng tiếp theo, song song đó vẫn có xác nhận đồng ý của khách hàng bằng nhiều hình thức khác nhau.

d) Đơn hàng có số lượng lớn, Bên mua sẽ được công ty sản xuất hàng mẫu miễn phí trước khi tiến hành sản xuất hàng hoạt.

2. Đơn giá và số lượng hàng hóa

a) Hàng hóa: Căn cứ nhu cầu của Bên mua, hai bên theo thỏa thuận mua bán hàng hóa theo từng đơn đặt hàng, với chất lượng, màu sắc, chất liệu vải theo yêu cầu của Bên mua.

b) Đơn giá và số lượng hàng hóa mua bán: Hai bên đồng ý và xác nhận giá bán và số lượng hàng hóa sẽ dựa trên đơn đặt hàng tại mỗi thời điểm có chữ ký xác nhận của hai bên.

3. Chất lượng sản phẩm

a) Chất lượng, màu sắc của loại vải

– Công ty cam kết sẽ sản xuất đúng theo chất liệu vải mà khách hàng yêu cầu, có nêu chi tiết trong đơn đặt hàng.

– Độ chênh lệch về chất lượng theo đặc thù của ngành hàng:

  •  Về màu sắc: tối đa 10% so với màu trên máy tính và thời điểm sản xuất theo thị trường chung.
  •  Về độ co dãn, dày mỏng: tối đa 10% so với loại vải khi xem mẫu hoặc giữa các đợt dệt nhuộm vải khác nhau (thường bị ảnh hưởng bởi nhà sản xuất vải)

b) Chất lượng hình in

– Tùy theo loại chất lượng sản phẩm khách hàng yêu cầu mà sẽ có chất lượng về độ nét, màu sắc và độ bám dính khác nhau. Về cơ bản như sau:

  • Kỹ thuật in lụa: mềm dẻo, không bong tróc và lem màu khi giặt.
  • Kỹ thuật in chuyển nhiệt: không bị lem màu, màu sắc khi in lên vải đạt trên 80% màu so với máy tính.
  • Các kỹ thuật in khác sẽ được tư vấn cụ thể theo từng trường hợp cụ thể.

– Độ chênh lệch về màu sắc là 10% so với màu trên máy tính và các đợt pha mau khác nhau; độ bám dính tùy theo chất liệu vải, kỹ thuật in và kích thước của hình in.

c) Chất lượng hình thêu

– Nhìn rõ nét, không bị tưa chỉ trên mẫu thêu.

– Không bị lem màu khi giặt

d) Đường may

– Tùy theo dòng, loại sản phẩm và đơn giá mà sẽ có chất lượng đường may khác nhau. Nếu Bên mua không có yêu cầu cụ thể, mặc định sẽ thực hiện làm theo tiêu chuẩn của Bên bán.

– Loại đường kim, mũi chỉ: mặc định theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bên bán.

e) Đóng gói, bao bì

– Quy cách đóng gói: mặc định theo tiêu chuẩn của Bên bán.

– Được đóng gói riêng biệt từng cái (1 sản phẩm cho vào 1 túi nilon), đóng thành từng gói và bỏ trong các kiện hàng lớn.

ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

1. Phương thức thanh toán

a) Sử dụng phương thức thanh toán: bằng nhiều hình thức khác nhau, tùy theo điều kiện và thông tin do bên bán cung cấp mỗi khi bên mua đặt hàng.

2. Thời hạn thanh toán

a) Lần 1: Bên mua tạm ứng trước 50% giá trị đơn đặt hàng tại mỗi thời điểm mua hàng, trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày hai Bên ký xác nhận đơn đặt hàng.

b) Lần 2: Bên mua thanh toán 50% còn lại giá trị đơn đặt hàng trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi Bên bán giao hàng đủ hàng cho bên mua.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG

1. Thời gian giao hàng

a) Thời gian giao hàng mẫu (nếu có)

– Sau khoảng 10 ngày làm việc (không tính ngày ký hợp đồng, ngày chủ nhật và ngày lễ), Bên bán giao hàng mẫu cho Bên mua duyệt lại trước khi tiến hành sản xuất hàng loạt.

– Thời gian giao hàng mẫu sẽ được tính từ ngày Bên mua ký hợp đồng này và tạm ứng cho Bên bán số tiền đặt cọc theo như Điều 2 của hợp đồng này.

b) Điều chỉnh thời gian giao hàng: nếu có trở ngại hoặc phát sinh thêm các yêu cầu trong thời gian thực hiện hợp đồng thì thời gian giao hàng sẽ được điều chỉnh như sau:

– Các điều chỉnh do Bên bán: trường hợp gặp trở ngại về nguyên vật liệu sản xuất, về lỗi chủ quan để chậm tiến độ trong sản xuất thì phải thông báo và thương lượng với Bên mua. Thời gian điều chỉnh sẽ do hai bên thương lượng cụ thể ở từng trường hợp.

– Các điều chỉnh do Bên mua:

  • Do Bên mua phát sinh thêm các yêu cầu mới: cứ mỗi lần điều chỉnh thì thời gian giao hàng sẽ được cộng thêm tương ứng với số ngày phát sinh điều chỉnh kể từ ngày ký hợp đồng hoặc ngày điều chỉnh gần nhất.
  • Do Bên mua chậm chốt mẫu, chậm tạm ứng tiền đặt cọc cho Bên bán thì thời gian giao hàng sẽ được cộng thêm tương ứng với số ngày Bên mua  chậm thực hiện.

c) Thời gian giao đủ hàng theo thông tin trên các phụ lục: sau khi Bên mua duyệt sản phẩm mẫu hoặc mẫu thiết kế cho Bên bán, Bên bán sẽ tiến hành sản xuất hàng loạt và giao đủ hàng cho Bên mua  trong vòng 15 ngày làm việc.

2. Địa điểm giao hàng

a) Bên bán sẽ giao hàng cho Bên mua tại địa của Bên mua. Khi giao hàng, hai bên cùng nhau lập biên bản giao nhận hàng hóa.

b) Chi phí giao hàng do Bên mua chịu.

ĐIỀU 4: BẢO HÀNH SẢN PHẨM

1. Các trường hợp và thời gian được bảo hành

a) Bảo hành khắc phục sửa chữa

– Cho các trường hợp:

  • Đường may bị sứt chỉ, chỉ bị mục làm rách đường may.
  • Trên bề mặt vải bị lủng lỗ, sờn rách, bị dính dầu nhớt, mực in không phải là nội dung cần in.
  • Hình in, hình thêu không đúng màu, đúng nội dung, đúng kích thước theo bản thiết kế hoặc thông tin thể hiện trên hợp đồng.
  • Các thông số kỹ thuật bị lỗi ở mức cơ bản không đúng với thông số mặc định của nhà sản xuất hoặc được tư vấn, thống nhất ở bước ban đầu. Các trường hợp lỗi cơ bản như trật tay, ngắn tay, hàng nút bị lệch, trên thân áo bị co rút….

– Thời gian bảo hành: 12 tháng kể từ ngày giao hàng.

b) Bảo hành đổi mới sản phẩm

– Cho các trường hợp:

  • Chất liệu vải không đúng theo thông tin trên hợp đồng, không đúng màu sắc, đúng tỷ lệ sợi, đúng tỷ lệ co giãn (ngoài tỷ lệ sai số cho phép).
  • Hình in bị tróc, bị lem màu.
  • Lem màu: từ vải màu tối qua vải màu sáng; lem màu mực in, chỉ thêu lên bề mặt vải.
  • Các lỗi khác không đúng quy cách, đặc tính kỹ thuật khác ở mức độ không thể sử dụng được.

– Thời gian bảo hành: 06 tháng kể từ ngày giao hàng.

2. Các trường hợp không được bảo hành

a) Về yếu tố ngoại lực hoặc tương đương

– Vắt bằng máy ở chế độ cao.

– Giặt bằng nước tẩy, nước quá nóng.

– Giặt bằng máy nhưng để thời gian quá lâu không phơi.

– Ủi trực tiếp lên hình in.

– Phơi áo nơi có ánh sáng mạnh.

– Các trường hợp tương tự với yếu tố ngoại lực tác động vào trực tiếp sản phẩm.

b) Về yếu tố thông tin và những xác nhận

– Chất liệu không được cam kết hoặc bảo hành về cầm màu, lem màu.

– Khách hàng đã duyệt mẫu thiết kế, duyệt sản phẩm mẫu cho công ty sản xuất.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN

1. Quyền hạn của Bên bán

a) Từ chối cung cấp sản phẩm cho Bên mua nếu Bên mua  vi phạm bất kì điều khoản nào của hợp đồng này.

b) Đơn phương thanh lý hợp đồng sau 15 ngày làm việc khi Bên mua không chịu chốt mẫu cho Bên bán tiến hành sản xuất mà không có lý do chính đáng. Bên mua  sẽ không được hoàn lại số tiền tạm ứng cho Bên bán trước đó.

c) Được phép sử dụng miễn phí các mẫu thiết kế sản phẩm, hình ảnh thật của sản phẩm sau sản xuất, sản phẩm thật lưu kho vào mục đích truyền thông và theo hướng có lợi cho hai bên.

d) Yêu cầu Bên mua bồi thường thiệt hại nếu Bên mua  vi phạm về thời hạn thanh toán được quy định tại Điều 2 của hợp đồng này.

2. Trách nghiệm của Bên bán

a) Giao hàng kèm các chứng từ giao nhận, hóa đơn cho Bên mua .

b) Cung cấp sản phẩm cho Bên mua theo đúng quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm, đảm bảo hàng mới 100% chưa qua sử dụng.

c) Trách nhiệm sau khi giao hàng:

– Hàng hóa khi giao không đúng quy cách như hai bên đã thoả thuận, Bên bán phải sản xuất lại hàng mới cho B theo như Điều 1 của hợp đồng này.

– Giao không đủ hàng, giao thiếu hàng: phải tiếp tục sản xuất và giao đủ số hàng còn thiếu cho Bên mua trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc tiếp theo. Nếu sau 07 (bảy) ngày mà Bên bán vẫn không giao đủ số hàng còn thiếu, thì:

  • Bên mua có quyền từ chối không nhận những sản phẩm này và khấu trừ lại số tiền hàng giao bị thiếu tương ứng với đơn giá sản phẩm được ghi trong đơn đặt hàng tại thời điểm đặt mua.
  • Bên bán phải bồi thường cho Bên mua theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 5 theo hợp đồng này.

d) Trách nhiệm về việc giao hàng trễ: nếu Bên bán giao hàng trễ cho Bên mua mà không phải do lỗi của Bên mua  hoặc Bên mua  điều chỉnh quy cách sản phẩm, khi hai bên không thương lượng được thì:

– Mỗi ngày giao hàng trễ Bên bán phải bồi thường cho Bên mua là 1% giá trị hợp đồng (không bao gồm ngày lễ, chủ nhật theo quy định của nhà nước). Tổng số tiền bồi thường giao hàng trễ tối đa không được vượt quá 8% giá trị hợp đồng.

– Nếu Bên bán giao hàng trễ quá 10 ngày thì Bên mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên mua  có quyền yêu cầu Bên bán bồi thường và hoàn lại số tiền cọc, tiền tạm ứng cho Bên mua  theo quy định trong hợp đồng này.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA

1. Quyền hạn của Bên mua

a) Bên mua có quyền từ chối không nhận sản phẩm nếu Bên bán giao sản phẩm không đảm bảo đúng quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm theo như hai bên đã thỏa thuận thống nhất.

b) Yêu cầu Bên bán bồi thường thiệt hại nếu Bên bán vi phạm Điểm b, Khoản 2, Điều 5 trong hợp đồng này.

2. Trách nhiệm của Bên mua

a) Kiểm duyệt mẫu thiết kế: trước khi tiến hành sản xuất, Bên mua sẽ nhận được bản thiết kế sản phẩm do Bên bán cung cấp, Bên mua  có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận thông tin kiểm duyệt cho Bên bán. Mọi sai sót sau khi kiểm duyệt, Bên mua  phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

b) Kiểm duyệt sản phẩm mẫu (nếu có):

– Bên mua có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt hàng mẫu khi Bên bán gửi. Thời gian kiểm tra và ký duyệt hàng mẫu sẽ không được quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi Bên bán giao hàng.

– Hàng mẫu sau khi được Bên mua kiểm duyệt sẽ là căn cứ để Bên bán tiến hành sản xuất hàng loạt với các thông tin khác trên hợp đồng.

– Nếu hàng mẫu không đạt yêu cầu, Bên bán có trách nhiệm điều chỉnh lại hàng mẫu hoặc sản xuất lại hàng mới. Thời gian điều chỉnh, sản xuất lại không được vượt quá 07 (bảy) ngày làm việc và gửi lại cho Bên mua kiểm duyệt lại.

c) Cử người đại diện để kiểm tra kiểu dáng sản phẩm, xác nhận số lượng, chất lượng sản phẩm khi Bên bán giao hàng.

d) Trường hợp Bên mua sau khi nhận hàng nhưng có thay đổi, muốn Bên bán hỗ trợ điều chỉnh quy cách, thêm mới chi tiết trên sản phẩm nhưng không phải do lỗi của Bên bán thì:

– Phải thanh toán cho Bên bán đúng hạn theo quy định tại Điều 2.

– Chi phí điều chỉnh quy cách, thêm mới chi tiết trên sản phẩm do Bên mua chịu.

– Việc thay đổi, điều chỉnh quy cách sản phẩm phải được thực hiện bằng văn bản.

e) Thanh toán tiền đầy đủ, đúng hạn cho Bên bán theo quy định nêu tại Điều 2 của hợp đồng, nếu vi phạm phải chịu lãi phạt chậm thanh toán tương đương 150% theo lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước trên số tiền chậm thanh toán.

ĐIỀU 7: THAY ĐỔI VÀ HỦY HỢP ĐỒNG

1. Trong trường hợp một trong hai bên hủy hợp đồng mà không do lỗi của bên còn lại, không có thoả thuận trước được ghi trên hợp đồng này thì bên vi phạm phải trả cho Bên mua bị vi phạm 30% trên tổng giá trị hợp đồng đã ký.

2. Mọi thay đổi các điều khoản trong hợp đồng của bất kỳ bên nào đều phải thông báo cho bên còn lại biết trước ba (03) ngày, thời gian tính từ ngày hai bên ký kết hợp đồng để hai bên tiến hành điều chỉnh nội dung và điều khoản trong hợp đồng.

ĐIỀU 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép như chiến tranh, thiên tai, lũ lụt, đình công, hoả hoạn.

2. Bên gặp trường hợp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản trong vòng (03) ngày, kể từ ngày xảy ra và phải cung cấp chứng cứ chứng minh trường hợp bất khả kháng đó là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới việc vi phạm hợp đồng.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng.

2. Trong trường hợp thương lượng không thành thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

3. Bên thua kiện trong bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả án phí.

ĐIỀU 10: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hai bên cam kết thực hiện theo đúng các điều khoản hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có nhu cầu phát sinh, hai bên sẽ bàn bạc thống nhất ký kết bổ sung hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng. Các đơn đặt hàng đã được ký, các phụ lục hợp đồng được ký sau này là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và lập thành 02 bản, Bên bán giữ 01 (một) bản, Bên mua giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

Bình chọn bài viết ngay post
0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Want to Learn How to Increase your Customers Ten Fold?
Organically grow the holistic world view of disruptive innovation via workplace diversity and empowerment.

Gọi Ngay

Contact Me on Zalo
preloader